Các loại Visa sang Hàn Quốc
Các loại Visa sang Hàn Quốc
chỉ dẫn thủ tục cấp visa sang Hàn Quốc 1. VISA THƯƠNG MẠI * Công ty mời ( Phía Hàn Quốc) – Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự, nội dung, lý do, thời kì mời).
– 01 giấy công nhận của nơi cấp giấy phép kinh doanh (bản gốc, do phòng thuế cấp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ)
– 01 giấy bảo lãnh có công chứng nhà nước Hàn Quốc (bản gốc, do phòng công chứng Hàn Quốc cấp)
– Bản sao giấy phép đăng ký kinh dinh
– Số chứng minh thư người mời (người đại diện trong giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty Hàn Quốc)
*Công ty được mời ( Phía Việt Nam)
– Bản dịch tiếng Anh công chứng quốc gia của Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh (nếu đi lần đầu phải kèm theo bản gốc để đối chiếu)
– Quyết định cử đi công tác bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh
– giao kèo cần lao bản gốc và 01 bản sao tiếng Việt, kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu là giao kèo song ngữ Anh – Việt thì nộp bản gốc kèm bản photo)
– Bản photo Chứng từ làm ăn của hai bên (B/L, L/C, hợp đồng mua bán, hoá đơn xuất nhập hàng với Hàn Quốc hoặc với các công ty nước ngoài v.v…) (Không cần nếu trong lần giao thiệp trước tiên)
2. VISA DU LỊCH
– giấy tờ chứng minh khả năng tài chính (sổ tằn tiện hoặc bản công nhận số dư tiền gửi ngân hàng) bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước
– giấy má chứng minh nghề nghiệp và chứng minh thu nhập kèm bản dịch tiếng Anh dịch công chứng
– Lịch trình thăm quan kèm bản dịch tiếng Anh
– Giấy công nhận đã đặt khách sạn trong thời gian ở HQ
(Nếu là Công ty du lịch nộp cho đoàn thì ngoài những giấy tờ trên nộp cho cá nhân chủ nghĩa, cần nộp thêm giấy mời, danh sách đoàn đi, Lịch trình du lịch của công ty du lịch Hàn Quốc, Chi phí du học Hàn Quốc bản sao Giấy phép kinh doanh và Giấy phép lữ hành Quốc tế của công ty Việt Nam kèm bản dịch tiếng Anh có công chứng quốc gia)
3. VISA kết hôn
– Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân và giấy công nhận quan hệ gia đình (bản gốc do Hàn Quốc cấp)
– Mẫu khai sứ quán do người chồng/vợ Hàn Quốc trực tiếp viết (có thể vào trang http://www.mofat.go.kr/vietnam để lấy mẫu)
* Chú ý mẫu khai phải khai đầy đủ, chi tiết.
– Chứng minh khả năng tài chính của chồng/vợ (người Hàn Quốc ( khả năng đóng thuế hoặc chứng minh nghề nghiệp hoặc giấy phép kinh dinh bản sao )
– Bản dịch tiếng Anh công chứng quốc gia của Giấy chứng nhận hôn nhân do Sở tư pháp Việt Nam cấp
– Bản khai phỏng vấn lãnh sự (người Việt nam trực tiếp khai)
4. VISA THĂM CON thành hôn VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC (CON RỂ/DÂU MỜI ba má VỢ/CHỒNG)
– Thư mời gốc
– Giấy bảo lãnh bản gốc có công chứng nhà nước Hàn Quốc (trong thư bảo lãnh ghi rõ nội dung mời)
– Giấy công nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc do cơ quan chức năng Hàn Quốc cấp)
– Bản sao thẻ trú ngụ nước ngoài của người vợ/chồng (nếu người đó vẫn giữ quốc tịch Việt Nam). Người đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì phải có bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc
– Giấy bảo lãnh quay trở lại Việt Nam (do con rể/con dâu người Hàn Quốc viết rồi đóng dấu, ký tên)
– giấy má chứng minh quan hệ ruột thịt giữa người mời và người được mời.(Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu của người kết hôn với người Hàn dịch tiếng Anh công chứng quốc gia Việt Nam)
* Nếu trong trường hợp mời anh/ chị/ em ruột thì phải chứng minh quan hệ cật ruột bằng giấy khai sinh hoặc hộ khẩu Việt nam dịch tiếng Anh công chứng quốc gia.
5. VISA THĂM người thân ĐANG HỌC THẠC SĨ , tiến sĩ HOẶC CÓ CÁC LOẠI VISA E3, E7 TẠI HÀN QUỐC (Chỉ mời được vợ/ chồng/ hoặc cha mẹ đẻ hoặc con)
– Thư mời gốc
– Các giấy tờ chứng minh cho việc, học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc
– Bản photo thẻ trú ngụ nước ngoài của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc vẫn còn hạn sử dụng.
– Giấy khai sinh (trường hợp mời bố/ mẹ/ con), Giấy đăng ký hôn phối (trường hợp mời vợ/chồng ). Các giấy má này phải có kèm bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước
6. VISA DU HỌC
a. Du học đại học tự đắc và học tiếng
– Giấy nhập học bản gốc
– Giấy bảo lãnh (có công chứng nhà nước nếu có người Hàn bảo lãnh).
– Chứng minh nghề nghiệp và khả năng thu nhập lương của bác mẹ hàng tháng (bản dịch tiếng Anh công chứng quốc gia)
– Sổ hà tằn hà tiện bản gốc và bản sao (sổ tần tiện phải nộp trước thời gian nộp hồ sơ là 6 tháng , tối thiểu là $10,000)
– Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (trường hợp xin học hệ đại học); nếu học thạc sỹ hoặc tiến sỹ cần có thêm Bằng tốt nghiệp, bảng điểm Đại học. Những giấy tờ trên đều phải dich tiếng Anh công chứng quốc gia.(kèm bản gốc để đối chiếu)
– Sơ yếu lý lịch dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng quốc gia
– Kế hoạch học tập (ghi đầy đủ và chi tiết: Tuyển sinh du học Hàn Quốc Tên, tháng ngày năm sinh, môn học, trường đăng ký học, lý do chọn môn học và trường đại học đó, ai sẽ là người chu cấp phí sinh hoạt, có mối quan hệ nào với người Việt nam hoặc người Hàn Quốc ở Hàn Quốc không; Sau khi học xong ở Hàn Quốc, kế hoạch trong tương lai là gì v.v. học trò phải tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Không ưng ý bản dịch)
– Bản tự giới thiệu về bản thân (tình trạng ngày nay ví dụ nghề nghiệp, nơi làm việc v.v…; Hoàn cảnh gia đình (nghề ngày nay, nơi làm việc, địa chỉ và điện thoại giao thông của các thành viên trong gia đình; Quá trình học tập trước đây của bản thân; Trình độ tiếng Hàn. học trò phải tự viết bằng tiếng Hàn. Không ưng bản dịch
– Bố hoặc mẹ viết lý do cho con theo học ở trường đã đăng ký; cam kết có khả năng đảm bảo phí tổn cho con trong thời gian theo học tại Hàn Quốc, kế hoạch ngày mai cho con (kèm bản dịch tiếng Ạnh)
b. Công ty Hàn Quốc bảo lãnh cho đi học tiếng
Ngoài những giấy tờ dã nêu trong phần Visa du học tự đắc còn cần phải có thêm giấy má sau:
– Giấy bảo lãnh và bản cam kết bảo lãnh khả năng tài chính của công ty Hàn Quốc có công chứng bản gốc.
– Bản photo hợp đồng cần lao (nếu người đi học là nhân viên của công ty đó)
7. HỒ SƠ XIN VISA ĐI HỌC THẠC SỸ HOẶC TIẾN SỸ (trường hợp được nhận học bổng toàn phần hoặc bán phần)
– Giấy nhập học bản gốc
– Giấy xác nhận học bổng của trường
– Bằng tốt nghiệp, bảng điểm đại học (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước)
* Trong trường hợp nhận được học bổng bán phần (người đi học hoặc người bảo lãnh phải chi trả một phần tiền ) thì phải có giấy má chứng minh khả năng tài chính của bản thân người đi học hoặc giấy bảo lãnh tài chính và giấy má chứng minh khả năng tài chính của người bảo lãnh ).
* Nếu người bảo lãnh là giáo sư người Hàn quốc thì cần những giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận nghể nghiệp của giáo sư do trường cấp
– Giấy cam kết bảo lãnh tài chính cho học sinh
– Giấy chứng minh tài chính của giáo sư (VD: giấy công nhận số dư tài khoản của nhà băng)
8. VISA DO CHÍNH PHỦ MỜI (người được mời là cán bộ của các bộ, ngành, cơ quan chính phủ).
– Thư mời gốc của chính phủ nếu đi dưới 90 ngày. Nếu đi trên 90 ngày thì phải có số chấp thuận cấp visa của Bộ tư pháp Hàn Quốc (Certificate for Confirmation of Visa Issuance (CCVI)
– Quyết định cử đi công tác kèm theo bản dịch tiếng Anh
– công nhận nghề nghiệp hoặc hiệp đồng cần lao hoặc giấy bổ dụng chức phận do cơ quan Việt Nam cấp Co nen du hoc han quoc khong (kèm bản dịch tiếng Anh)
9. VISA cần lao
– Phải có số CCVI do Bộ tư pháp Hàn Quốc cấp
– Có hợp đồng ký lại với công ty Hàn Quốc hoặc các giấy má công nhận tuyển dụng lại do công ty cấp (trường hợp cần lao được gia hạn hiệp đồng)
10. VISA ĐI ĐÀO TẠO
*Công ty mời đào tạo
– Giấy mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh
– Hồ sơ liên tưởng đến việc đưa đi đào tạo (mục đích đào tạo, kế hoạch đào tạo).
– Hồ sơ can hệ đến việc thành lập của công ty mời đi đào tạo (giấy phép kinh dinh bản sao và giấy xác nhận của nơi cấp phép kinh dinh bản gốc do Phòng thuế Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)
– Giấy bảo lãnh của công ty mời có công chứng nhà nước Hàn Quốc (bản gốc)
*Công ty cử đi đào tạo
– Giấy phép thành lập hoặc giấy phép kinh dinh bản dịch tiếng Anh có công chứng quốc gia
– hợp đồng cần lao bản gốc kèm 01 bản sao và bản dịch tiếng Anh
– Quyết định cử đi đào tạo kèm bản dịch tiếng Anh
11. VISA ĐI DỰ HỘI NGHỊ (đối với các tổ chức và cơ quan nhà nước như các bộ ,các viện)
*Phía Hàn Quốc
– Giấy mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh (trường hợp người mời là cơ quan chính phủ)
*Phía Việt Nam
– hiệp đồng lao động, Giấy chứng nhận nghề nghiệp có xác nhận của cơ quan hoặc Giấy bổ nhậm chức phận (kèm bản dịch tiếng Anh)
– Quyết định cử đi dự hội nghị kèm bản dịch tiếng Anh
12. VISA QUÁ CẢNH
Visa quá cảnh sẽ được cấp tùy theo từng trường hợp cụ thể
– Phải có Visa vào nước cần đến (nước chính) kèm bản photo
– Vé máy bay khứ hồi kèm bản photo
Quy định mới này ứng dụng bắt đầu từ ngày 01/02/2009
Nguồn: Phòng lãnh sự
Đại sứ quán Hàn Quốc